Đông cúc 冬菊
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Nhất chủng diên niên quán lý tài,
Vãn hương độc hướng tuyết trung khai.
Mạc tiếu tranh phương thời thái vãn,
Tiên xuân khẳng nhượng nhất chi mai.
冬菊
一種延年館裡栽,
晚香獨向雪中開。
莫笑爭芳時太晚,
先春肯讓一枝梅。
Dịch nghĩa
Một giống lâu năm giồng ở trong quán,
Hương muộn chỉ hướng vào tuyết mới nở.
Chớ cười lúc giành tiếng thơm quá muộn,
Trước mùa xuân bằng lòng nhường một cành mai.
Bản dịch của Đỗ Quang Liên:
Giồng lâu trong quán loại hoa này,
Hương muộn bung ra giữa tuyết dày.
Chớ nhạo ganh thơm sao quá trễ,
Trước xuân chỉ nhượng một nhành mai.